Những mẫu xe hơi cỡ nhỏ (subcompact) đáp ứng vừa đủ nhu cầu sử dụng của chủ nhân và lược giản tối đa những option không thực sự quan trọng để giảm giá thành sản phẩm, đồng thời mang tới một mẫu xe cơ động nhất. Với kích thước nhỏ gọn, loại xe này không chỉ phù hợp với điều kiện giao thông ở các thành phố lớn mà còn khá tiết kiệm nhiên liệu.
Động cơ 1,3 lít 4 xi-lanh. Đô thị: 5,5 lít/100 km. Đường trường: 4,7 lít/100 km.
Động cơ 1,4 lít 4 xi-lanh thẳng hàng. Đô thị: 6,4 lít/100 km. Đường trường: 4,9 lít/100 km.
Động cơ 1,2 lít 4 xi-lanh. Đô thị: 6,3 lít/100 km. Đường trường: 5,1 lít/100 km.
Động cơ 1,6 lít 4 xi-lanh. Đô thị: 6,9 lít/100 km. Đường trường: 5,1 lít/100 km.
Động cơ 1,4 lít 4 xi-lanh. Đô thị: 7,1 lít/100 km. Đường trường: 5,7 lít/100 km.
Động cơ 1,4 lít 4 xi-lanh. Đô thị: 7,4 lít/100 km. Đường trường: 5,7 lít/100 km.
Động cơ 1,8 lít 4 xi-lanh. Đô thị: 7,4 lít/100 km. Đường trường: 5,9 lít/100 km.
Động cơ 2,5 lít 5 xi-lanh. Đô thị: 9,8 lít/100 km. Đường trường : 7,3 lít/100 km.
Tác giả: Minh HyẢnh: Autonet.ca
Nguồn tin: VN Express
Ý kiến bạn đọc