A - Adriano. Năm 2005, tiền đạo người Brazil này, khi đó 23 tuổi, là một trong những chân sút nổi nhất hành tinh bóng đá. Năm bàn thắng của Adriano ở Confed Cup hè năm ấy giúp Brazil đăng quang, còn cá nhân anh nhận hai giải Vua phá lưới - Cầu thủ hay nhất giải.
B - Brazil. Confed Cup 2013 diễn ra trên đất Brazil và là cơ hội để đội tuyển chủ nhà tìm kiếm chức vô địch thứ tư ở sân chơi này. Trước đó, Brazil đã đăng quang vào các năm 2005, 2009 và 1997.
C - Cafusa. Trái bóng chính thức của Confed Cup 2013 mang tên Cafusa, do hãng Adidas sản xuất. Cafusa là tên ghép của Carnival (lễ hội truyền thống của Brazil), Football (bóng đá) và Samba (vũ điệu xuất xứ từ Brazil).
D - Denilson. Ngôi sao chạy cánh từng lập kỷ lục chuyển nhượng của bóng đá thế giới đoạt giải Cầu thủ hay nhất cở Confed Cup 1997 - giải đấu diễn ra trên đất Ảrập Xêút.
E - Eight (tám). Có tám đội dự Confed Cup, gồm sáu nhà vô địch các liên đoàn châu lục thành viên FIFA gồm châu Á (AFC), châu Đại dương (OFC), châu Âu (UEFA), Bắc Mỹ và Caribbean (CONCACAF), châu Phi (CAF), cùng đội tuyển nước chủ nhà và nhà vô địch World Cup gần nhất. Tây Ban Nha đồng thời là nhà vô địch World Cup và Euro nên Italy tham dự với tư cách đại diện cho châu Âu.
F - Final (chung kết). Sân bóng huyền thoại Maracana vừa được cải tạo, làm mới, với 78.000 chỗ ngồi, sẽ là nơi diễn ra trận chung kết giải năm nay.
Sân Maracana nhìn từ trên cao. |
G - Golden Ball (Bóng vàng), Golden Shoe (Giày Vàng) và Golden Glove (Găng vàng). Ba phần thưởng cá nhân dành cho Cầu thủ hay nhất, Vua phá lưới và Thủ môn hay nhất giải.
H - Hat-tricks. Confed Cup mới chỉ chứng kiến tám cầu thủ từng lập hattrick trong một trận cầu của giải. Những người này gồm Vladimir Smicer, Ronaldo, Romario, Cuauhtemoc Blanco, Marzouk Al-Otaibi, Ronaldinho, Luciano Figueroa và Fernando Torres.
I - Italy. Tuyển Italy đứng trước cơ hội để trở thành đội thứ ba trong lịch sử sau Argentina và Pháp đoạt cả ba danh hiệu lớn nhất của FIFA, sau khi đã ẵm World Cup và bộ HC vàng bóng đá nam Thế vận hội.
J - Japan (Nhật Bản). Đây là lần thứ năm Nhật dự Confed Cup với tư cách nhà vô địch châu Á. Họ về nhì ở giải 2001 tổ chức trên sân nhà.
K - King Fahd Cup. Đây là giải đấu tiền thân của Confed Cup, ra đời theo sáng kiến của nước chủ nhà Ả-rập Xê-ut. Giải mang tên này ở hai lần đầu tiên tổ chức, vào các năm 1992 và 1995, trước khi được FIFA tiếp quản và đổi tên thành FIFA Confederations Cup.
L -Luis Fabiano. Tiền đạo đang khoác áo Sao Paulo là Vua phá lưới của Confed Cup 2009. Anh là một trong năm cầu thủ người Brazil có tên trong top 10 cầu thủ làm bàn nhiều nhất lịch sử giải đấu, bên cạnh Alex, Romario, Ronadinho và Adriano.
M - "Magical Mexican" (Ảo thuật gia Mexico). Biệt danh của tiền đạo lừng danh người Mexico Cuauhtemoc Blanco, người phát minh ra tuyệt kỹ gắp bóng, nhảy qua người đối phương. Blanco cùng với Ronaldinho là hai cầu thủ giữ kỷ lục ghi bàn ở một kỳ Confed Cup với chín bàn khi Mexico vô địch năm 1999.
N - Nielsen. Ric-hard Moller Nielsen. HLV dẫn dắt Đan Mạch tới chức vô địch đầu tiên và duy nhất của họ trong lịch sử Confed Cup năm 1995. Năm đó, họ thắng Argentina 2-0 trong trận chung kết.
O - OFC (Liên đoàn bóng đá châu Đại dương). Chức vô địch OFC Cup 2012 giúp Tahiti lần đầu được dự Confed Cup. Họ là thứ ba đến từ khu vực này, sau Australia và New Zealand - đại diện thi đấu tại Confed Cup.
P - Part-time (việc làm bán thời gian). Trừ Marama Vahirua là cầu thủ chuyên nghiệp vừa đá mùa vừa qua cho Panathinaikos, 22 thành viên còn lại trong tuyển Tahiti dự Confed Cup 2013 đều là những người chơi bóng bán thời gian, nghiệp dư tại giải Hạng nhất quốc gia.
Q - Qualified (đi tiếp). Tại bảng A, Brazil, Nhật, Mexico và Italy sẽ tranh hai vé đi tiếp vào bán kết. Cuộc đua ở bảng B gồm có Tây Ban Nha, Uruguay, Tahiti và Nigeria.
R - Record (kỷ lục). Kỷ lục về số khán giả trong một trận đấu ở Confed Cup thuộc về trận chung kết giải năm 1999 ở Mexico, với 60.625 người.
S - Six (sáu). Số sân bóng phục vụ các trận cầu tại Confed Cup 2013, gồm các sân Mineirao, Brasilia, Castelao, Itaipava Pernambuco, Maracana và Itaipava Fonte Nova.
T - Technology (Công nghệ). Confed Cup 2014 là sân chơi lớn đầu tiên áp dụng công nghệ sử dụng video để xác định bàn thắng. 14 máy quay tốc độ cao sẽ được lắp đặt ở hai cầu môn, mỗi bên bảy cái, trên các sân bóng.của giải.
U - Uruguay. Đội bóng dưới trướng HLV Oscar Tabarez là đội Nam Mỹ thứ hai, cùng Brazil, dự Confed Cup 2013. Họ đến giải với tư cách nhà vô địch Nam Mỹ - Copa America 2011 và chưa từng biết mùi vinh quang ở Confed Cup.
V - Vuvuzela. Loại kèn phát ra tiếng kêu vo ve như tiếng muỗi, côn trùng kêu nhưng theo phiên bản Brazil, có tên là Caxirola, bị cấm tiệt trên các sân bóng phục vụ Confed Cup 2013.
W - Winners. Nhà vô địch của Confed Cup luôn không thành công ở kỳ World Cup tiếp theo. Brazil là trường hợp điển hình. Sau ba lần họ vô địch Confed Cup vào các năm 1997, 2005 và 2009, Brazil lần lượt về nhì và bị loại ở tứ kết World Cup các năm kế sau.
Brazil chưa khi nào vô địch World Cup sau khi lên ngôi ở Confed Cup. |
X - Xavier Samim. Thủ môn 35 tuổi của Tahiti sẽ phải cạnh tranh cùng đàn em Mickael Roche để tranh suất bắt chính, dù đã thắng cuộc đua này ở giai đoạn cuối hành trình vinh quang ở OFC Cup.
Y - Vincente Yanez. Yanez, người Tây Ban Nha, được cho là thám hiểm đến từ châu Âu đầu tiên đặt chân lên đất Brazil vào năm 1500. 2013 năm sau, các hậu duệ của ông đang mơ trở thành đội châu Âu đầu tiên chinh phục một giải đấu lớn trên đất Brazil.
Z - Mario Zagallo. HLV đã 88 tuổi người Brazil từng vô địch giải năm 1997. Trước đó, ông cũng gặt hái vinh quang với tuyển Brazil ở World Cup năm 1970.
FIFA Confederations Cup 2013
Nguồn tin: VN Express
Ý kiến bạn đọc